Ứng dụng Sikasil®-AP
Sikasil®-AP được sử dụng với mục đich trám khe kháng thời tiết, thích hợp với nhiều loại chất nền như kính, kim loại, bề mặt sơn phủ, gỗ, gạch, bê tông
Ưu điểm Sikasil AP
– Kết dính tốt với nhiều loại vật liệu .
– Kháng UV và kháng thời tiết tốt
– Mùi nhẹ
– Không bị ăn mòn
Dữ liệu sản phẩm
Màu sắc: Trắng, xám, đen..
Đóng gói: Ống 300 ml , 12 ống mỗi thùng
Điều kiện lưu kho / Thời hạn sử dụng
Hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất nếu được lưu trữ ở nơi khô ráo, (nhiệt độ ở khoảng +10°C đến +25°C), không bị ánh sáng mặt trời trực tiếp, bao bì chưa mở.
Thông số kỹ thuật
Gốc hóa học: Đông cứng trung bình.
Khối lượng thể tích: ~ 1.25kg/l (ISO 1183-1)
Thời gian khô mặt: ~ 10 phút (+23°C / độ ẩm tương đối 50% )
Tốc độ đông cứng: ~ 2 mm/24h (+23°C / độ ẩm tương đối 50%)
Khả năng co giãn: 20%
Độ võng: < 2 mm (ISO7390)
Nhiệt độ sử dụng -40°C to +120°C
Đặc tính cơ lý
Cường độ kéo: ~ 1.7 N/mm2 (+23°C / độ ẩm tương đối 50% ) (ISO 8339)
Cường độ xé: ~ 1.0 N/mm2 (+23°C / độ ẩm tương đối 50%) (ISO 34 method C)
Độ cứng: Shore A ~ 25 (sau 28 ngày) (ISO 868)
E-Modulus: ~ 0.5 N/mm2 ở độ giãn dài tới đứt 100% (+23°C / độ ẩm tương đối 50% ) (ISO 8339)
Khả năng phục hồi khi co giãn > 80% (+23°C / độ ẩm tương đối 50%) (ISO 7389)
Định mức tiêu thụ Sikasil AP Thiết kế khe:
Độ rộng của khe phải được thiết kế phù hợp với sự dịch chuyển của chất trám khe. Nói chung, độ rộng của khe phải từ 6 mm đến 12 mm.
Tỉ lệ chiều rộng – chiều sâu của khe là: ~ 2 : 1.
Chất lượng bề mặt: Bề mặt phải sạch và khô, đồng nhất, không có vết dầu mỡ, bụi bẩn và không có những mảnh vụn vỡ. Phải loại bỏ các xi măng còn dính trên bề mặt.
Chuẩn bị bề mặt /Lớp lót
Tham khảo các đề nghị sử dụng lớp lót có liên quan.
Điều kiện thi công
Nhiệt độ bề mặt: Tối thiểu +5°C / Tối đa +40°C
Nhiệt độ môi trường: Tối thiểu +5°C min. / Tối đa +40°C
Độ ẩm bề mặt: Bề mặt phải Khô
Phương pháp thi công / Dụng cụ
Sikasil®-AP được chế tạo sẵn để sử dụng.
Sau khi chuẩn bị bề mặt , khe trám phù hợp, chuẩn bị bề mặt đúng cách và lớp lót nếu cần thiết. Đặt ống sản phẩm vào súng bắn và bắn keo vào khe trong vòng 5 phút, sử dụng thanh gạt phẳng và chất lỏng thích hợp để làm phẳng bề mặt keo.
Băng keo hai bên khe phải được tháo bỏ ngay sau đó.
Sử dụng dung môi thích hợp hoặc chất tẩy rữa keo thích hợp để loại bỏ keo chưa khô.
Có thể loại bỏ keo khô bằng biện pháp cơ học.
Vệ sinh dụng cụ: Vệ sinh tất cả các dụng cụ, thiết bị thi công bằng Sika® TopClean-T / Colma Cleaner ngay sau khi sử dụng. Khi vật liệu đã đông cứng chỉ có thể vệ sinh bằng cơ học.
Chú ý khi thi công Sikasil AP
Không sử dụng trên chất nền bitum, cao su tự nhiên, chloropene, EPDM hoặc các vật liệu xây dựng có thể nhả dầu, chất dẻo và các dung môi.
Không thi công trong những khu vực kín vì cơ chế đông cứng của Sikasil®-AP là do tiếp xúc độ ẩm không khí.
Rò rỉ có thể xảy ra trên các bề mặt rổ như bê tông, cẩm thạch, đá granite và các loại đá tự nhiên.
Trên các bề mặt nhạy cảm, vui lòng thử nghiệm cụ thể trước khi thi công.
Sikasil®-AP được khuyến cáo không sử dụng cho những khe bị ngập hoặc các khe chịu tác động mạnh hay sự mài mòn. Nó cũng được khuyến cáo không ứng dụng lắp kính kết cấu hay lắp kính cách nhiệt và các ứng dụng có tiếp xúc với thực phẩm.
Sikasil®-AP không thích hợp cho mục đích y học hay dược phẩm
Cơ sở giá trị: Tất cả các dữ liệu kỹ thuật trong Bảng Dữ Liệu Sản Phẩm này dựa trên các kiểm tra trong phòng thí nghiệm. Dữ liệu thực tế có thể thay đổi tùy theo tình huống ngoài tầm kiểm soát của chúng tôi.
Hạn chế: Xin lưu ý rằng kết quả ở từng địa phương đối với sản phẩm có thể khác nhau giữa các quốc gia. Vui lòng tham khác các Bảng Dữ Liệu Kỹ Thuật địa phương cho việc mô tả chính xác các lĩnh vực ứng dụng.
Thông tin về sức khỏe và an toàn
Để có thông tin và hướng dẫn về vận chuyển, xử lý, lưu trữ cũng như hủy sản phẩm hóa chất, người sử dụng nên tham khảo tài liệu an toàn để biết thêm về lý tính, sinh thái, độc tính và những vấn đề an toàn khác có liên quan đến sản phẩm.