Ứng dụng Sikagrout GP
Sikagrout GP thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
– Nền móng máy (không rung động)
– Bệ đường ray
– Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
– Định vị bu lông
– Gối cầu
– Các lỗ hổng
– Các khe hở
– Các hốc tường
Ứng dụng Sika grout GP
Ưu điểm SikaGrout GP
SikaGrout GP là một loại vữa rót rất kinh tế và rễ sử dụng
Những ưu điểm khác gồm:
– Độ chảy lỏng tuyệt hảo
– Tính ổn định kích thước tốt
– Cường độ cao, đọ sệt co thể điều chỉnh
– Không tách nước
– Không độc hại, không bị ăn mòn
– Đã được trộn sẵn chỉ cần thêm nước
– Kháng va đập, rung động
– Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
Sản phẩm SikaGrout GP
Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
Đóng gói: 25 kg/bao
Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật Sikagrout GP
Khối lượng thể tích ~ 1.60 kg/lít (khối lượng đổ đống của bột) ~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
Tỷ lệ trộn: Sikagrout GP: Nước = 1: 0.15 (theo khối lượng)
(Độ sệt có thể chảy được) ~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg
Mật độ tiêu thụ: Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 76 bao để tạo 1m3 vữa
Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 10˚C – Tối đa 40˚C
Lỗ hổng tối thiểu SikaGrrout GP: 10 mm2
Thi công SikaGrout GP
Chuẩn bị bề mặt: – Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác
– Các bề mặt bằng kim loại (sắt và thép) phải không có vảy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
– Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
Trộn: Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt mịn.
Có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn cưỡng bức.
Thi công: – Rót vữa sau khi trộn. phải bảo đảm không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết. Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắc và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)
– Rót vữa lỏng ở các bệ máy:
Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ leo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
– Rót vữa lỏng vào mặt đáy:
Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước. Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng
– Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn:
Tùy thuộc vào thể tích cần lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa lỏng SikaGrout GP với tỷ lệ 50-100% khối lượng của bột SikaGrout GP. Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.
Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Các trường hợp neo đặc biệt (neo bu lông vách đá trong đường hầm). Vui lòng liên hệ Sika Việt Nam để có thêm thông tin về các sản phẩm neo bu lông và vữa rót.
Bảo dưỡng:
Giữ bề mặt lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)
Vệ sinh: Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
Lưu ý: Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10˚C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20˚C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên
Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng SikaGrout GP là thích hợp nhất.